Kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
– Hồ sơ khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
– Cá nhân cho thuê tài sản phải khai thuế, khấu trừ thuế như thế nào?
– Thời điểm kê khai khi nào?
Cá nhân không kinh doanh có Tài sản cho DN thuê (nhà, đất…) với mục đích SXKD thuê làm kho, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của cá nhân có doanh thu lớn hơn > 100 triệu/năm không cần hóa đơn tài chính (Áp dụng 1/1/2015) mà trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thay cho bên cho thuê: Chỉ cần nộp thuế thay cá nhân không cần hóa đơn
Hồ sơ khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản
– Tại Điều 4&8 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 quy định về việc khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản như sau:
+ Khai thay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định.
+ Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản: Chu Đình Xinh (Công ty TNHH Chu Đình Xinh)
---> Hồ sơ khai thuế:
– Hợp đồng thuê nhà,
– Chứng từ thanh toán tiền: tiền mặt hay chuyển khoản đều hợp lệ
– Chứng từ khấu trừ thuế là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
– Biên bản bàn giao nhà
+ Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC (khai theo từng hợp đồng hoặc khai cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý).
+ Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Xác định số thuế phải nộp
– Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT 5%
– Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN 5%
+ Bản sao y Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
+ Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền thực hiện thủ tục khai, nộp thuế)
+ Lệ phí môn bài: Nghị định 139/2016/NĐ-CP Thời hạn nộp hồ sơ & nộp tiền thuế: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên có hoạt động cho thuê nhà
– Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
– Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
– Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
+ Nơi nộp hồ sơ khai thuế là Chi cục Thuế nơi có tài sản cho thuê.
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
+ Thời hạn nộp tiền thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
+ Công thức tính thuế : Doanh thu tính thuế GTGT & TNCN là DT đã bao gồm tất cả các thuế
1/Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế
Doanh thu tính thuế: Doanh thu chưa bao gồm thuế : 0.9
- Thuế GTGT = DTTT x 5 %
- Thuế TNCN = DTTT x 5 %
2/ Trường hợp giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế
- Thuế GTGT = DTTT x 5 %
- Thuế TNCN = DTTT x 5 %
----> Nguồn: Chu Đình Xinh.